nguyên tố kim loại m có hóa trị không đổi khi liên kết với oxi tạo thành hợp chất có phân tử khối là 102.Xác định kim loại M
nguyên tố kim loại m có hóa trị không đổi khi liên kết với oxi tạo thành hợp chất có phân tử khối là 102.Xác định kim loại M
Gọi hóa trị M là n
=> CT gọi chung: M2On
Ta có: PTK(M2On)=102
<=>2NTK(M)+16.n= 102
=> Ta xét lần lượt n=1,n=2, n=8/3, n=3 thấy chỉ có n=3 thỏa mãn với M là nhôm (Al=27)
\(CTTQ:M_xO_y\)
Thường thì kim loại sẽ chủ yếu hoá trị từ \(1\rightarrow3\) nên sẽ xét số Oxi từ \(1\rightarrow3\)
\(x\) | \(y\) | \(M=?\) |
\(1\) | \(1\) | \(86\left(L\right)\) |
\(1\) | \(2\) | \(70\left(L\right)\) |
\(1\) | \(3\) | \(54\left(L\right)\) |
\(2\) | \(1\) | \(43\left(L\right)\) |
\(2\) | \(3\) | \(27\left(N\right)\) |
Vậy \(M:Al\) (Nhôm)
PTHH: M + O2 ----to→ M2Ox
Ta có: \(2M_M+xM_O=102\)
\(\Leftrightarrow2M_M+16x=102\Leftrightarrow2M_M=102-16x\)
Vì M là kim loại nên M có hóa trị I,II,III
Ta có bảng:
x | I | II | III |
2MM | 86 | 70 | 54 |
MM | 43 | 35 | 27 |
Kết luận | loại | loại | thỏa mãn |
Vậy M là kim loại nhôm (Al)
Kim loại M có hidroxit tương ứng là M(OH)3.Phân tử khối của oxit kim loại tạo bởi M và oxi là 102 đvC.Nguyên tử khối của M là:
56. 64. 24.27.
Đặt hoá trị của M là x
Theo quy tắc hoá trị, có \(x.1=I.3\rightarrow x=III\)
Vậy CTHH của Oxit kim loại M là \(M_2O_3\)
Có \(NTK_M.2+NTK_O.3=102\)
\(\rightarrow NTK_M.2+16.3=102\)
\(\rightarrow NTK_M=\frac{102-16.3}{2}==27đvC\)
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
\(M_X=71.2=142\left(amu\right)\)
<=> \(2M+96=142\Rightarrow M=23\)
Kim loại M là sodium, hóa trị của M trong hợp chất là hóa trị I
\(M_X=71\cdot2=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2M+32+16\cdot4=142\)
\(\Rightarrow M=23\)
M là : Na và có hóa trị I trong hợp chất X
Câu 3:
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
Bài 14. Kim loại Y có hóa trị III, biết hợp chất của Y với nhóm (SO4) có phân tử khối gấp 12,5 lần so với khí oxi. Y là nguyên tố nào?
Gọi CTHH là: Y2(SO4)3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{Y_2\left(SO_4\right)_3}{O_2}}=\dfrac{PTK_{Y_2\left(SO_4\right)_3}}{PTK_{O_2}}=\dfrac{PTK_{Y_2\left(SO_4\right)_3}}{32}=12,5\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{Y_2\left(SO_4\right)_3}=400\left(đvC\right)\)
Mà \(PTK_{Y_2\left(SO_4\right)_3}=NTK_Y.2+\left(32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
=> NTKY = 56(đvC)
Vậy Y là sắt (Fe)
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lẹ khối lượng oxi bằng 3/7 % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là $R_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{16y}{Rx} = \dfrac{3}{7}$
Suy ra : $R.\dfrac{x}{y} = \dfrac{112}{3}$
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là $Fe_2O_3$
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Câu 3:
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
SOS
\(M_X=71\cdot M_{H_2}=71\cdot2=142\)
=>\(2\cdot M+64+4\cdot16=142\)
=>\(2M=14\)
=>M=7
=>M là Li
Hóa trị của Li là I
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng oxi bằng \(\dfrac{3}{7}\) % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là RxOy
Ta có :
\(\dfrac{16y}{Rx}\)=37
Suy ra : \(R.\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Phân tử của một hợp chất chứa khim loai M hóa trị II và NO3 có khối lượng là 2,72322.10^-22 . Xác định kim loại M va CTHH của hợp chất trên.
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?